Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2021, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 325,69 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 90,4 triệu USD, giảm 39,6%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 235,29 triệu USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2020.
Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia.
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 8 tháng năm 2021
Số liệu chi tiết xin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 8 tháng năm 2021
Mặt hàng | 8T/2020 | 8T/2021 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK |
149,567,930 |
90,398,791 |
-39.6 |
Giày dép các loại |
13,943,489 |
16,834,276 |
20.7 |
Hàng dệt, may |
10,953,973 |
11,771,003 |
7.5 |
Hàng thủy sản |
5,584,908 |
5,884,506 |
5.4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
1,571,838 |
4,704,430 |
199.3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
69,257,049 |
4,383,562 |
-93.7 |
Sản phẩm từ sắt thép |
11,605,426 |
4,344,861 |
-62.6 |
Hạt điều |
4,437,221 |
3,914,377 |
-11.8 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
1,646,312 |
3,575,820 |
117.2 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1,996,051 |
2,926,760 |
46.6 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
3,696,264 |
2,893,559 |
-21.7 |
Hàng rau quả |
1,684,365 |
2,036,146 |
20.9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1,384,679 |
2,005,435 |
44.8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
2,259,790 |
1,834,192 |
-18.8 |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 8 tháng năm 2021
Mặt hàng | 8T/2020 | 8T/2021 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK | 19,464,912 |
235,294,045 |
7.2 |
Hàng thủy sản | 134,425,123 |
156,671,016 |
16.5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
30,668,909 |
28,216,126 |
-8.0 |
Phân bón các loại |
7,705,090 |
7,534,094 |
-2.2 |
Sản phẩm hóa chất |
1,898,200 |
3,318,381 |
74.8 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5,445,809 |
3,266,166 |
-40.0 |
Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển, kiêm nhiệm Đan Mạch,
Na Uy, Iceland, và Latvia
Na Uy, Iceland, và Latvia