Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong bốn tháng đầu năm 2021, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Na Uy đạt khoảng 154,68 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Na Uy đạt khoảng 40,9 triệu USD, giảm 7,06%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Na Uy đạt 113,78 triệu USD, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2020.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 4 tháng năm 2021
Mặt hàng | 4/2020 | 4T/2021 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 44,009,982 | 40,904,366 | -7.06% |
Giày dép các loại | 5,674,505 | 6,147,125 | 8.33% |
Hàng dệt, may | 4,539,439 | 5,206,158 | 14.69% |
Hàng thủy sản | 2,710,899 | 3,158,565 | 16.51% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 65,889 | 2,377,744 | 3508.71% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3,542,172 | 2,290,514 | -35.34% |
Hạt điều | 2,746,538 | 2,016,814 | -26.57% |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1,319,901 | 1,461,309 | 10.71% |
Hàng rau quả | 88,194 | 1,042,623 | 1082.19% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 845,942 | 972,733 | 14.99% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 882,689 | 917,689 | 3.97% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1,402,341 | 908,525 | -35.21% |
Sản phẩm từ sắt thép | 10,686,515 | 814,360 | -92.38% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 366,531 | 715,985 | 95.34% |
Hàng hóa khác | 9,138,427 | 12,874,222 | 40.88% |
Việt Nam nhập khẩu từ Na Uy 4 tháng năm 2021
Mặt hàng | 4/2020 | 4T/2021 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 105,743,333 | 113,777,364 | 7.60% |
Hàng thủy sản | 63,681,048 | 7,904,503 | 24.13% |
Sản phẩm hóa chất | 969,989 | 154,309 | 59.00% |
Phân bón các loại | 3,531,058 | 233,481 | -33.77% |
Sản phẩm từ sắt thép | 2,602,299 | 900,927 | -65.38% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng | 15,656,124 | 13,880,996 | -11.34% |
Hàng hóa khác | 19,302,815 | 16,067,148 | -16.76% |
Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển (kiêm nhiệm Đan Mạch, Phần Lan, Ai-xơ-len, Na uy, Lát-vi-a)