Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại (Thông tư 37/2019/TT-BCT), Cục Phòng vệ thương mại (PVTM) đề nghị các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện được miễn trừ nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp trong các vụ việc cụ thể như sau:
Cục PVTM đề nghị các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện được miễn trừ nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp bao gồm các tài liệu được quy định tại Điều 14 và Phụ lục 03 Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp miễn trừ cho năm 2021 sắp sử dụng hết khối lượng miễn trừ được cấp, doanh nghiệp có thể nộp Hồ sơ bổ sung miễn trừ theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT tại bất cứ thời điểm nào trong năm 2021.
Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, đề nghị các doanh nghiệp gửi Hồ sơ đề nghị miễn trừ tới Cổng dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: https://dichvucong.moit.gov.vn hoặc tới Cục Phòng vệ thương mại trước 17h ngày 09 tháng 10 năm 2021.
Thông tin liên hệ:
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (+84-24) 7303 7898 (số máy lẻ 111 – 112)
Chị Nguyễn Thị Phượng Trang, email: [email protected]
Chị Lê Thị Kim Phụng, email: [email protected]
Cục Phòng vệ thương mại trân trọng thông báo./.
Tải hướng dẫn nộp và theo dõi hồ sơ đề nghị miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại tại đây.
Mã vụ việc | Sản phẩm | Mã HS liên quan | Nước / Vùng lãnh thổ xuất xứ | Quyết định |
AD01 | Thép không gỉ cán nguội | 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90. | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Đài Loan – Trung Quốc | QĐ số 3162/QĐ-BCT ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
AD02 | Thép mạ | 7210.41.11, 7210.41.12, 7210.41.19, 7210.49.11, 7210.49.12, 7210.49.13, 7210.49.19, 7210.50.00, 7210.61.11, 7210.61.12, 7210.61.19, 7210.69.11, 7210.69.12, 7210.69.19, 7210.90.10, 7210.90.90, 7212.30.11, 7212.30.12, 7212.30.13, 7212.30.14, 7212.30.19, 7212.30.90, 7212.50.13, 7212.50.14, 7212.50.19, 7212.50.23, 7212.50.24, 7212.50.29, 7212.50.93, 7212.50.94, 7212.50.99, 7212.60.11, 7212.60.12, 7212.60.19, 7212.60.91, 7212.60.99, 7225.92.90, 7226.99.11, 7226.99.91 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc | QĐ số 3023/QĐ-BCT ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
AD03 | Thép hình chữ H | 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10, 7228.70.90 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | QĐ số 3024/QĐ-BCT ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
AD12 | Ma-lai-xi-a | QĐ số 1975/QĐ-BCT ngày 18 tháng 8 năm 2021 | ||
AD04 | Thép phủ màu | 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc | QĐ số 1283/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
AD05 | Nhôm thanh định hình | 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.21.90 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | QĐ số 1282/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
AD07 | Plastic và sản phẩm bằng plastic làm từ các polyme từ propylen | 3920.20.10, 3920.20.91 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a | QĐ số 1900/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
AD08 | Thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm | 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | QĐ số 3390/QĐ-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
AD09 | Bột ngọt | 2922.42.20 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a | QĐ số 1933/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
AD10 | Sợi dài làm từ polyester | 5402.33.00, 5402.46.00 và 5402.47.00 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a | QĐ số 2080/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
AD13 - AS01 | Đường mía | 1701.13.00, 1701.14.00 và 1701.99.10, 1701.99.90, 1701.91.00 và 1702.90.91 | Vương quốc Thái Lan | QĐ số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021 |
AD14 | Sorbitol | 2905.44.00, 3824.60.00 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a | QĐ số 1719/QĐ-BCT ngày 06 tháng 7 năm 2021 |
Cục PVTM đề nghị các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện được miễn trừ nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp bao gồm các tài liệu được quy định tại Điều 14 và Phụ lục 03 Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp miễn trừ cho năm 2021 sắp sử dụng hết khối lượng miễn trừ được cấp, doanh nghiệp có thể nộp Hồ sơ bổ sung miễn trừ theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT tại bất cứ thời điểm nào trong năm 2021.
Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, đề nghị các doanh nghiệp gửi Hồ sơ đề nghị miễn trừ tới Cổng dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: https://dichvucong.moit.gov.vn hoặc tới Cục Phòng vệ thương mại trước 17h ngày 09 tháng 10 năm 2021.
Thông tin liên hệ:
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (+84-24) 7303 7898 (số máy lẻ 111 – 112)
Chị Nguyễn Thị Phượng Trang, email: [email protected]
Chị Lê Thị Kim Phụng, email: [email protected]
Cục Phòng vệ thương mại trân trọng thông báo./.
Tải hướng dẫn nộp và theo dõi hồ sơ đề nghị miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại tại đây.
Nguồn:Cục Phòng vệ thương mại