Về xuất khẩu, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp (tính theo giá CIF) trong 2 tháng năm 2021 đạt gần 885 triệueuro, giảm 4,8% so với cùng kỳ năm 2020 (929,4 triệu euro);

Trong đó kim ngạch xuất khẩu: (1) máy móc, thiết bị viễn thông đạt 212,9 triệu euro (tăng 24,1% so cùng kỳ), (2) giầy dép đạt 198,4 triệu euro (giảm 5,4% so cùng kỳ), (3) quần áo thể thao đạt 60,3 triệu euro (giảm 14,2% so cùng kỳ), (4) quần áo lót đạt 39,1 triệu euro (giảm 15,6% so cùng kỳ), (5) máy tính và thiết bị đạt 33,9 triệu euro (giảm 24,1% so cùng kỳ), (6) quần áo và phụ kiện khác đạt 26 triệu euro (giảm 25,2% so cùng kỳ), (7) đồ du lịch, túi xách, mũ ủng đạt 20,5 triệu euro (giảm 21,6% so cùng kỳ), (8) Thiết bị điện dân dụng đạt 22,4 triệu euro (tăng 48,9% so cùng kỳ), v.v...
                                                       (Nguồn: Hải quan Pháp)
STT Nhóm hàng Trị giá (triệu Euro) Tăng/giảm so với cùng kỳ (%) Thị phần
(%)
1 2630 – Máy móc, thiết bị viễn thông 212,9 9,4 24,1%
2 1520 – Giầy dép 198,4 -5,4 22,4%
3 1413 – Quần áo thể thao 60,3 -14,2 6,8%
4 1414 – Quần áo lót 39,1 -15,6 4,4%
5 2620 – Máy tính và thiết bị 33,9 -24,1 3,8%
6 1419 – Quần áo và phụ kiện khác 26 -25,2 2,9%
7 1512 – Đồ du lịch, túi xách, mũ, ủng 20,5  
-21,6
2,3%
8 2640 – Thiết bị điện dân dụng 22,4 48,9 2,5%
9 3109 – Đồ gỗ nội thất khác 18,9 -23,7 2,1%
10 1039 – Rau, quả chế biến và đóng hộp bảo quản 15,5 25,1 1,8%

Về nhập khẩu, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ Pháp vào Việt Nam trong 2 tháng năm 2021 đạt 171 triệu euro, tăng 25,3% so với cùng kỳ năm 2020 (136,5 triệu euro). Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu gồm: (1) động cơ hàng không đạt 22,8 triệu euro (tăng 1222,4% so với cùng kỳ), (2) nguyên liệu làm thuốc dược phẩm đạt 35 triệu euro (tăng 16,7% so với cùng kỳ), (3) Nước hoa và sản phẩm vệ sinh đạt 12 triệu euro (tăng 51,7% so với cùng kỳ), (4) sản phẩm sữa và phô-mai đạt 4 triệu euro (tăng 62,3% so với cùng kỳ), (5) nguyên liệu nhựa dạng thô đạt 3,6 triệu euro (tăng 68,1% so với cùng kỳ) v,v...
                                                       (Nguồn: Hải quan Pháp)
STT Nhóm hàng Trị giá (triệu Euro) Tăng/giảm so với cùng kỳ (%) Thị phần
(%)
1 3030 - Động cơ hàng không 22,8 1222,4 13,3%
2 2120 - Nguyên liệu làm thuốc dược phẩm 35 16,7 20,4%
3 2042 - Nước hoa và sản phẩm vệ sinh 12 51,7 7,0%
4 1051 - Sản phẩm sữa và phô-mai 4 62,3 2,4%
5 2016 - Nguyên liệu nhựa dạng thô 3,6 68,1 2,1%
6 2059 - Sản phẩm hóa chất khác 3,1 -6,7 1,8%
7 1091 - Thức ăn cho gia súc 2,7 50,4 1,6%
8 1102 - Rượu vang 3 27,7 1,7%
9 3250 - Dụng cụ vật tư nha khoa 2,2 29,0 1,3%
10 2432 - Nhôm tấm 3,3 -12,2 1,9%
Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Pháp