Nền kinh tế Nhật Bản có khả năng tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn tốc độ tăng trưởng tiềm năng, với các nền kinh tế ở nước ngoài tiếp tục tăng trưởng ở mức vừa phải và khi thu nhập đến chi tiêu dần dần tăng trở lại trong bối cảnh các yếu tố như điều kiện tài chính thuận lợi.
Xuất khẩu hàng hóa đóng container từ Nhật Bản sang Hoa Kỳ tăng 10,7% lên 54.203 TEU trong tháng 6/2024 (dựa trên khối lượng tại các cảng xuất xứ).
Theo Cục Cảng và bến cảng thuộc Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch Nhật Bản (MLIT), các cảng quốc tế chiến lược của Nhật Bản đã xử lý nhiều hàng xuất nhập khẩu hơn trong năm tài chính 2023 (tính đến hết tháng 3/2024) so với năm tài chính 2018.
Sự bùng nổ toàn cầu về phát triển trí tuệ nhân tạo đã thúc đẩy hoạt động sản xuất công nghiệp và xuất khẩu của Hàn Quốc, nơi có hai nhà sản xuất chất bán dẫn lớn nhất thế giới là Samsung Electronics và SK Hynix. Đặc biệt, chip nhớ đã dẫn đầu tăng trưởng xuất khẩu của Hàn Quốc, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 1,3 phần trăm trong quý đầu tiên, cao hơn gấp đôi so với dự báo của các nhà kinh tế.
Thương mại điện tử thúc đẩy tăng lưu lượng trung chuyển tại sân bay Incheon; Tập đoàn Sân bay Quốc tế Incheon (IIAC) kỳ vọng lưu lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không sẽ tăng gấp đôi lên 6 triệu tấn trong năm 2024.
MỤC LỤC
1 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.2.4. Vận tải đường bộ
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.2.4. Vận tải đường bộ và đường sắt
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Trung tâm logistics Atsuta
Hình 4: Chỉ số giá tiêu dùng của Hàn Quốc từ tháng 10/2022-tháng 06/2024
Hình 5: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 6: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Hàn Quốc
Hình 7: Khu neo đậu, dỡ hàng của cảng Incheon
Hình 8: Trung tâm logistics liên hợp dược phẩm Buul-Gyeong
Hình 9: Trung tâm chuỗi lạnh Donganseong của KCP
DANH MỤC BẢNG
Xuất khẩu hàng hóa đóng container từ Nhật Bản sang Hoa Kỳ tăng 10,7% lên 54.203 TEU trong tháng 6/2024 (dựa trên khối lượng tại các cảng xuất xứ).
Theo Cục Cảng và bến cảng thuộc Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịch Nhật Bản (MLIT), các cảng quốc tế chiến lược của Nhật Bản đã xử lý nhiều hàng xuất nhập khẩu hơn trong năm tài chính 2023 (tính đến hết tháng 3/2024) so với năm tài chính 2018.
Sự bùng nổ toàn cầu về phát triển trí tuệ nhân tạo đã thúc đẩy hoạt động sản xuất công nghiệp và xuất khẩu của Hàn Quốc, nơi có hai nhà sản xuất chất bán dẫn lớn nhất thế giới là Samsung Electronics và SK Hynix. Đặc biệt, chip nhớ đã dẫn đầu tăng trưởng xuất khẩu của Hàn Quốc, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 1,3 phần trăm trong quý đầu tiên, cao hơn gấp đôi so với dự báo của các nhà kinh tế.
Thương mại điện tử thúc đẩy tăng lưu lượng trung chuyển tại sân bay Incheon; Tập đoàn Sân bay Quốc tế Incheon (IIAC) kỳ vọng lưu lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không sẽ tăng gấp đôi lên 6 triệu tấn trong năm 2024.
MỤC LỤC
1 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.2.4. Vận tải đường bộ
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.2.4. Vận tải đường bộ và đường sắt
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Trung tâm logistics Atsuta
Hình 4: Chỉ số giá tiêu dùng của Hàn Quốc từ tháng 10/2022-tháng 06/2024
Hình 5: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 6: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Hàn Quốc
Hình 7: Khu neo đậu, dỡ hàng của cảng Incheon
Hình 8: Trung tâm logistics liên hợp dược phẩm Buul-Gyeong
Hình 9: Trung tâm chuỗi lạnh Donganseong của KCP
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa vận chuyển bằng đường biển từ Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Expess).
Bảng 2: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express).
Bảng 3: Nhập khẩu nhàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản).
Bảng 4: Khối lượng hàng container xếp dỡ tại cảng Shimizu năm 2024.
Bảng 5: Khối lượng hàng hóa vận chuyển qua cảng Shimizu năm 2024.
Bảng 6: Lưu lượng hàng hóa đường biển hàng tháng qua cảng Yokohama năm 2024 (Nhật Bản).
Bảng 7: Lưu lượng hàng hóa container nước ngoài hàng tháng qua cảng Yokohama năm 2024 (Nhật Bản).
Bảng 8: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 6/2024.
Bảng 9: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 6/2024.
Bảng 10: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 6/2024.
Bảng 2: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express).
Bảng 3: Nhập khẩu nhàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản).
Bảng 4: Khối lượng hàng container xếp dỡ tại cảng Shimizu năm 2024.
Bảng 5: Khối lượng hàng hóa vận chuyển qua cảng Shimizu năm 2024.
Bảng 6: Lưu lượng hàng hóa đường biển hàng tháng qua cảng Yokohama năm 2024 (Nhật Bản).
Bảng 7: Lưu lượng hàng hóa container nước ngoài hàng tháng qua cảng Yokohama năm 2024 (Nhật Bản).
Bảng 8: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 6/2024.
Bảng 9: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 6/2024.
Bảng 10: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 6/2024.