Sự phát triển của thương mại điện tử tại Nhật Bản là lý do chính thúc đẩy sự phát triển của thị trường kho thông minh. Bán lẻ trực tuyến tiếp tục trở nên phổ biến và các doanh nghiệp đang phải đối mặt với thách thức đáp ứng nhu cầu của khách hàng về dịch vụ giao hàng nhanh hơn và hiệu quả hơn. 
Thị trường logistics chuỗi lạnh Nhật Bản đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu tiêu dùng thực phẩm tươi sống ngày càng tăng và dân số già hóa thúc đẩy nhu cầu về các sản phẩm thực phẩm tiện lợi. Theo Công ty tư vấn chiến lược và nghiên cứu thị trường BlueWeave Consulting, ước tính quy mô thị trường logistics chuỗi lạnh Nhật Bản là 20,76 tỷ USD vào năm 2023. Trong giai đoạn dự báo từ năm 2024 đến năm 2030, BlueWeave kỳ vọng quy mô thị trường logistics chuỗi lạnh Nhật Bản sẽ mở rộng ở tốc độ CAGR là 5,60%, đạt giá trị 27 tỷ USD vào năm 2030. 
Thị trường logistics chuỗi lạnh của Hàn Quốc đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu về thực phẩm tươi sống và chế biến tăng cao cùng sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử. Công ty tư vấn chiến lược và nghiên cứu thị trường BlueWeave Consulting ước tính thị trường logistics chuỗi lạnh của Hàn Quốc quy mô đạt 5,30 tỷ USD vào năm 2023. Trong giai đoạn dự báo từ năm 2024 đến năm 2030, BlueWeave kỳ vọng quy mô thị trường logistics chuỗi lạnh của Hàn Quốc sẽ mở rộng với tốc độ CAGR là 9,50%, đạt giá trị 9,92 tỷ USD vào năm 2030. 

MỤC LỤC 
1 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.2.4. Vận tải đường bộ:
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải 
2.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải 30
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics)

DANH MỤC HÌNH 
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản 
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản 
Hình 3: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng 
Hình 4: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Hàn Quốc 
Hình 5: Máy bay của Korean Air và Asiana Airlines đỗ cạnh nhau tại Sân bay Incheon 
Hình 6: Mô hình sân bay quốc tế Seoul mở rộng giai đoạn IV.

DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa vận chuyển bằng đường biển từ Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Expess) 
Bảng 2: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express) 
Bảng 3: Nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Express cho hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không đến Nhật Bản) 
Bảng 4: Khối lượng hàng container xếp dỡ tại cảng Shimizu trong năm 2024 
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 10/2024 
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 10/2024 
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 10/2024