Theo báo cáo nghiên cứu thị trường của “Report Ocean”, ước tính quy mô thị trường vận tải và logistics Nhật Bản đạt 309,19 tỷ USD vào năm 2023. Trong giai đoạn dự báo từ năm 2024 đến năm 2030, quy mô thị trường vận tải và logistics Nhật Bản dự báo sẽ mở rộng với tốc độ CAGR là 5,74%, đạt giá trị 386,54 tỷ USD vào năm 2030. Hoạt động thương mại quốc tế với quy mô xuất nhập khẩu cơ sở hạ tầng vượt trộilà những động lực chính cho hiệu quả logistics của Nhật Bản. Hơn nữa, dự kiến thị trường vận tải và logistics Nhật Bản sẽ được thúc đẩy bởi ngành thương mại điện tử đang phát triển và việc kết hợp ngày càng nhiều các công nghệ tiên tiến bao gồm cảm biến và phân tích dữ liệu.
Sáu tháng đã trôi qua kể từ khi áp dụng các hạn chế làm thêm giờ mới đối với tài xế xe tải vào tháng 4/2024, có nhiều lo ngại về "vấn đề năm 2024", ám chỉ tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng tài xế xe tải trong ngành logistics, dù tình trạng ngưng trệ, ách tắc do thiếu tài xế chưa trở nên nghiêm trọng. Tuy nhiên, việc duy trì mạng lưới logistics dự báo sẽ khó khăn khi các công ty vừa và nhỏ khó đảm bảo đủ tài xế để vận chuyển hàng kịp thời và đúng luật. Các chủ hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi chi phí lao động tăng đột biến. Điều này dẫn đến hệ quả là sẽ có nhiều công ty vận tải phá sản do thiếu tài xế.
Sáu tháng đã trôi qua kể từ khi áp dụng các hạn chế làm thêm giờ mới đối với tài xế xe tải vào tháng 4/2024, có nhiều lo ngại về "vấn đề năm 2024", ám chỉ tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng tài xế xe tải trong ngành logistics, dù tình trạng ngưng trệ, ách tắc do thiếu tài xế chưa trở nên nghiêm trọng. Tuy nhiên, việc duy trì mạng lưới logistics dự báo sẽ khó khăn khi các công ty vừa và nhỏ khó đảm bảo đủ tài xế để vận chuyển hàng kịp thời và đúng luật. Các chủ hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi chi phí lao động tăng đột biến. Điều này dẫn đến hệ quả là sẽ có nhiều công ty vận tải phá sản do thiếu tài xế.
Quy mô thị trường logistics bên thứ ba của Hàn Quốc được định giá khoảng 18,5 tỷ USD vào năm 2024 và ước tính sẽ đạt khoảng 32 tỷ USD vào năm 2030. Thị trường này cũng dự kiến sẽ tăng trưởng ở mức CAGR khoảng 9,8% trong giai đoạn dự báo 2024-2030 (theo báo cáo nghiên cứu thị trường của MarkNtel Advisors).
Quy mô thị trường logistics thương mại điện tử của Hàn Quốc ước tính đạt 14,93 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 22,57 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng ở tốc độ CAGR là 8,61% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
MỤC LỤC
1 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)=
2 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.2.4. Vận tải đường bộ, đường sắt
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics).
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Xe tải Yomiuri Shimbun
Hình 5: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 6: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Hàn Quốc
Hình 7: Máy bay của hãng Korean Air Lines Co. tại ga hàng hóa ở sân bay Incheon.
Hình 8: 'Chuyến tàu logistics cuộc sống'
Hình 9: Mô hình cảng Donghae
Hình 10: Cầu tàu tự động AGV của Hyundai Rotem
Hình 11: Trung tâm Logistics Yes24
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa vận chuyển bằng đường biển từ Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Expess)
Bảng 2: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express)
Bảng 3: Nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Express cho hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Bảng 4: Khối lượng hàng container xếp dỡ tại cảng Shimizu trong năm 2024
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2024
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2024
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2024.
Quy mô thị trường logistics thương mại điện tử của Hàn Quốc ước tính đạt 14,93 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 22,57 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng ở tốc độ CAGR là 8,61% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
MỤC LỤC
1 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)=
2 THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.2.4. Vận tải đường bộ, đường sắt
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics).
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Xe tải Yomiuri Shimbun
Hình 5: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 6: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Hàn Quốc
Hình 7: Máy bay của hãng Korean Air Lines Co. tại ga hàng hóa ở sân bay Incheon.
Hình 8: 'Chuyến tàu logistics cuộc sống'
Hình 9: Mô hình cảng Donghae
Hình 10: Cầu tàu tự động AGV của Hyundai Rotem
Hình 11: Trung tâm Logistics Yes24
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa vận chuyển bằng đường biển từ Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Expess)
Bảng 2: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express)
Bảng 3: Nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê của Nippon Express cho hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Bảng 4: Khối lượng hàng container xếp dỡ tại cảng Shimizu trong năm 2024
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2024
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2024
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2024.