Chỉ số phụ về giao thông trong rổ CPI tại Nhật Bản tháng 10 năm 2023 giảm xuống 97,20 điểm từ mức 97,30 điểm vào tháng 9 năm 2023. Theo số liệu thống kê của Nippon Expess, lượng hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không xuất khẩu từ Nhật Bản của hãng trong tháng 10/2023 đạt 16.720 tấn, giảm 1,79% so với tháng 9/2023 và giảm 16,09% so với tháng 10/2022.
Theo số liệu thống kê do Descartes Datamyne tổng hợp, xuất khẩu container của Nhật Bản sang Hoa Kỳ (dựa trên khối lượng tại cảng xuất xứ) trong tháng 10/2023 là 54.409 TEU, giảm 10,2% với tháng 9/2023 nhưng lại tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2022.
Chỉ số phụ về giao thông trong rổ CPI của Hàn Quốc tăng lên 117,48 điểm vào tháng 10 năm 2023 từ mức 115,92 điểm vào tháng 9 năm 2023, CPI giao thông vận tải ở Hàn Quốc đạt trung bình 75,3 điểm từ năm 1985 đến năm 2023.
Cảng Busan (BPA) đã hoàn thành thiết kế xây dựng trung tâm logistics chung thông minh trong khu phức hợp cảng nội địa mới. Nằm trong chính sách 'Thỏa thuận kỹ thuật số mới' của Chính phủ, trung tâm logistics đã nhận được 26 tỷ KRW tài trợ của chính phủ và tổng mức đầu tư dự án là 88 tỷ KRW sẽ được xây dựng với tổng diện tích sàn là 31.440 m2. Việc xây dựng dự kiến bắt đầu vào nửa đầu năm 2024 và hoàn thành vào tháng 10 năm 2026.
MỤC LỤC
TÓM TẮT
1 THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không và đa phương thức
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường bộ
2.2.4. Vận tải đường biển
2.2.5. Vận tải đường sắt
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Chỉ số giá nhóm thực phẩm của Nhật Bản năm 2022-2023
Hình 4: Máy bay chở hàng của Yamato Holdings Co. tại sân bay quốc tế Narita
Hình 5: Chỉ số giá tiêu dùng của Hàn Quốc từ tháng 10/2022-tháng 10/2023
Hình 6: Giá sản xuất các tháng trong năm 2022-2023 tại Hàn Quốc
Hình 7: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 8: Trung tâm logistics thông minh trong khu phức hợp cảng Busan
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express) 9
Bảng 2: Nhập khẩu đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản) 10
Bảng 3: Lưu lượng hàng hóa đường biển hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản) 13
Bảng 4: Lưu lượng hàng hóa container nước ngoài hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản) 14
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2023 25
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2023 25
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2023 26
Hình 8: Trung tâm logistics thông minh trong khu phức hợp cảng Busan
Theo số liệu thống kê do Descartes Datamyne tổng hợp, xuất khẩu container của Nhật Bản sang Hoa Kỳ (dựa trên khối lượng tại cảng xuất xứ) trong tháng 10/2023 là 54.409 TEU, giảm 10,2% với tháng 9/2023 nhưng lại tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2022.
Chỉ số phụ về giao thông trong rổ CPI của Hàn Quốc tăng lên 117,48 điểm vào tháng 10 năm 2023 từ mức 115,92 điểm vào tháng 9 năm 2023, CPI giao thông vận tải ở Hàn Quốc đạt trung bình 75,3 điểm từ năm 1985 đến năm 2023.
Cảng Busan (BPA) đã hoàn thành thiết kế xây dựng trung tâm logistics chung thông minh trong khu phức hợp cảng nội địa mới. Nằm trong chính sách 'Thỏa thuận kỹ thuật số mới' của Chính phủ, trung tâm logistics đã nhận được 26 tỷ KRW tài trợ của chính phủ và tổng mức đầu tư dự án là 88 tỷ KRW sẽ được xây dựng với tổng diện tích sàn là 31.440 m2. Việc xây dựng dự kiến bắt đầu vào nửa đầu năm 2024 và hoàn thành vào tháng 10 năm 2026.
MỤC LỤC
TÓM TẮT
1 THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không và đa phương thức
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường bộ
2.2.4. Vận tải đường biển
2.2.5. Vận tải đường sắt
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản logistics, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Chỉ số giá nhóm thực phẩm của Nhật Bản năm 2022-2023
Hình 4: Máy bay chở hàng của Yamato Holdings Co. tại sân bay quốc tế Narita
Hình 5: Chỉ số giá tiêu dùng của Hàn Quốc từ tháng 10/2022-tháng 10/2023
Hình 6: Giá sản xuất các tháng trong năm 2022-2023 tại Hàn Quốc
Hình 7: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 8: Trung tâm logistics thông minh trong khu phức hợp cảng Busan
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express) 9
Bảng 2: Nhập khẩu đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản) 10
Bảng 3: Lưu lượng hàng hóa đường biển hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản) 13
Bảng 4: Lưu lượng hàng hóa container nước ngoài hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản) 14
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2023 25
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2023 25
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 9/2023 26
Hình 8: Trung tâm logistics thông minh trong khu phức hợp cảng Busan