Quy mô thị trường Hàng không Nhật Bản ước tính đạt 10,49 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 13,35 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,94% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Theo báo cáo nghiên cứu thị trường của ModorIntelligence, quy mô Thị trường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Hàn Quốc ước tính đạt 5,59 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 6,62 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 3,5% trong giai đoạn năm 2024-2029.
MỤC LỤC
TÓM TẮT
1. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 5: Trung tâm kiểm tra tích hợp Hải quan Seoul
Hình 5: Nhà ga hàng hóa số 8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express)
Bảng 2: Nhập khẩu nhàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Bảng 3: Lưu lượng hàng hóa đường biển hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản)
Bảng 4: Lưu lượng hàng hóa container nước ngoài hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản)
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 12/2023
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 12/2023
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 12/2023
Theo báo cáo nghiên cứu thị trường của ModorIntelligence, quy mô Thị trường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Hàn Quốc ước tính đạt 5,59 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 6,62 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 3,5% trong giai đoạn năm 2024-2029.
MỤC LỤC
TÓM TẮT
1. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS NHẬT BẢN VÀ MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
1.1. Tình hình chung
1.2. Vận tải
1.2.1. Tình hình chung lĩnh vực vận tải
1.2.2. Vận tải đường biển
1.2.3. Vận tải đường hàng không
1.3. Ga cảng, cửa khẩu
1.4. Các hoạt động logistics khác (kho bãi, giao nhận, thương mại điện tử, số hóa logistics)
2. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HÀN QUỐC VÀ MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.1. Tình hình chung
2.2. Vận tải
2.2.1. Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc
2.2.2. Vận tải đường hàng không
2.2.3. Vận tải đường biển
2.3. Ga, cảng, cửa khẩu
2.4. Các hoạt động logistics khác (Kho bãi, bất động sản, giao nhận, số hóa trong logistics)
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất của Nhật Bản
Hình 2: Chỉ số giá nhóm vận tải trong CPI hàng tháng của Nhật Bản
Hình 3: Chỉ số phụ vận tải trong CPI của Hàn Quốc qua các tháng
Hình 5: Trung tâm kiểm tra tích hợp Hải quan Seoul
Hình 5: Nhà ga hàng hóa số 8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Xuất khẩu hàng hóa theo đường hàng không từ Nhật Bản (Kết quả hàng tháng theo trọng lượng được xử lý như hàng hóa tổng hợp của Nippon Express)
Bảng 2: Nhập khẩu nhàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản (Kết quả thống kê hải quan Nippon Express cho hàng hóa bằng đường hàng không đến Nhật Bản)
Bảng 3: Lưu lượng hàng hóa đường biển hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản)
Bảng 4: Lưu lượng hàng hóa container nước ngoài hàng tháng qua cảng Yokohama (Nhật Bản)
Bảng 5: Lượng hàng hóa qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 12/2023
Bảng 6: Lượng hàng hóa container qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 12/2023
Bảng 7: Khối lượng hàng rời hàng tháng qua cảng Incheon (Hàn Quốc) trong tháng 12/2023