Chỉ số lạc quan kinh tế ở Liên minh châu Âu không thay đổi ở mức 97,30 điểm trong tháng 4/2023 so với 97,30 điểm vào tháng 3 năm 2023. Căng thẳng Nga-EU vẫn chưa có dấu hiệu giảm, các chuỗi cung ứng năng lượng và hàng hóa khác nhìn chung vẫn còn tồn tại nhiều ẩn số. Trong tương lai gần, năng lượng sẽ vẫn là mối quan tâm lớn đối với ngành vận tải nói chung và đặc biệt là vận tải hàng lạnh tại EU do chịu ảnh hưởng nhiều bởi đầu vào năng lượng. Báo cáo kỳ này phân tích nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tương lai của ngành vận tải hàng lạnh chuyên dụng, trong đó những xu hướng trong năm nay có thể đóng vai trò quyết định.
1 Tình hình chung thị trường logistics châu Âu
1.1. Tình hình chung về logistics
1.2. Vận tải và cảng biển
1.3. Các nội dung liên quan
2 Tình hình cụ thể tại một số thị trường
2.1. Đức
2.3. Pháp
2.2. Hà Lan
2.3. Vương quốc Anh
2.4. Nga
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của EU (năm gốc 2015=100)
Hình 2: Tỷ trọng của đường thủy nội địa trong tổng luân chuyển container của EU, giai đoạn 2011-2022 (%, dựa trên khối lượng luân chuyển tấn.km)
Hình 3: Luân chuyển container bằng đường thủy nội địa của EU, tính theo TEU.km, giai đoạn 2011-2021
Hình 4: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Đức hàng tháng (năm gốc 2015=100)
Hình 5: Tỷ trọng của các phương thức vận tải (đường bộ, đường thủy, đường sắt) trong tổng vận tải nội địa của Đức
Hình 6: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Pháp (năm gốc 2015=100)
Hình 7: Chỉ số Upply Freight về giá cước đường bộ của Pháp
Hình 8: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Hà Lan (năm gốc 2015=100)
Hình 9: Cảng Rotterdam của Hà Lan
Hình 10: Chỉ số CPI lĩnh vực vận tải của Vương quốc Anh hàng tháng (năm gốc 2005)
1 Tình hình chung thị trường logistics châu Âu
1.1. Tình hình chung về logistics
1.2. Vận tải và cảng biển
1.3. Các nội dung liên quan
2 Tình hình cụ thể tại một số thị trường
2.1. Đức
2.3. Pháp
2.2. Hà Lan
2.3. Vương quốc Anh
2.4. Nga
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của EU (năm gốc 2015=100)
Hình 2: Tỷ trọng của đường thủy nội địa trong tổng luân chuyển container của EU, giai đoạn 2011-2022 (%, dựa trên khối lượng luân chuyển tấn.km)
Hình 3: Luân chuyển container bằng đường thủy nội địa của EU, tính theo TEU.km, giai đoạn 2011-2021
Hình 4: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Đức hàng tháng (năm gốc 2015=100)
Hình 5: Tỷ trọng của các phương thức vận tải (đường bộ, đường thủy, đường sắt) trong tổng vận tải nội địa của Đức
Hình 6: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Pháp (năm gốc 2015=100)
Hình 7: Chỉ số Upply Freight về giá cước đường bộ của Pháp
Hình 8: Chỉ số phụ nhóm giao thông vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Hà Lan (năm gốc 2015=100)
Hình 9: Cảng Rotterdam của Hà Lan
Hình 10: Chỉ số CPI lĩnh vực vận tải của Vương quốc Anh hàng tháng (năm gốc 2005)