Kinh tế toàn cầu và thương mại thế giới từ đầu năm 2024 đến nay phục hồi nhưng không chắc chắn. Trong khi các chương trình mục tiêu về chuyển đổi bền vững, tăng cường an ninh kinh tế và cạnh tranh chiến lược tiếp tục đặt ra những yêu cầu mới về việc hoạch định lại các chiến lược quản trị chuỗi cung ứng và logistics, một chìa khóa quan trọng có thể giúp đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi chính là công nghệ và hợp tác trong hệ sinh thái cộng sinh. 

Thương mại điện tử tiếp tục khẳng định vai trò của xu hướng không thể đầy lùi, mặc dù cuộc cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp đã lan ra thành các cuộc cạnh tranh tầm cơ quốc gia khi thương mại điện tử đưa hàng hóa giá rẻ từ châu Á, đặc biệt là Trung Quốc vào các kênh phân phối tại châu Âu, châu Mỹ hay Đông Nam Á dễ dàng hơn. 

Chu kỳ bổ sung hàng tồn kho (đặc biệt là với hàng tiêu dùng, đồ gia dụng, nội thất, dụng cụ, thiết bị thể thao, máy ảnh, máy quay phim, thiết bị điện tử...) đã giúp một số ngành có tăng trưởng tốt, trong đó có nông nghiệp, thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Tuy nhiên, trong khi nhu cầu dần phục hồi thì những tháng gần đây, hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa lại đối mặt với những khó khăn mới vì địa chính trị và thiếu thiết bị. 

Báo cáo kỳ này phân tích rủi ro Domino trong chuỗi cung ứng và các hoạt động logistics trên toàn cầu thời gian tới (Vui lòng Xem chi tiết trong Báo cáo). 
Cụ thể, Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:

Phần 1: Thị trường logistics và chuỗi cung ứng quốc tế:
+ Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong năm 2024; 
+ Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong tháng 7 và 7 tháng năm 2024 và dự báo.
+ Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo; 
+ Cập nhật, phân tích tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị về quản trị chuỗi cung ứng, tổng thể và chi tiết theo các khu vực chính. 
Ngoài ra, chủ đề mới trong kỳ báo cáo này là: Phân tích sâu về xu hướng chuỗi cung ứng tại Đông Nam Á, các giải pháp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Phần 2. Môi trường kinh doanh và các diễn biến mới trên thị trường logistics Việt Nam
+ Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics ;
+ Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam. Bên cạnh những thận lợi nhất định, báo cáo cũng đề cập đến một số xu hướng và vấn đề đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong bối cảnh thị trường quốc tế và diễn biến thời tiết (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo). 
+ Thị trường logistics Việt Nam theo từng phân khúc dịch vụ
, gồm:
* Vận tải (chi tiết từng loại hình vận tải): 
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo). 
   * Giao nhận/chuyển phát, quy hoạch và định hướng: Cập nhật các diễn biến mới và các mục tiêu đề ra cho năm 2025, 2030. Về doanh thu của các doanh nghiệp chuyển phát nhanh lớn tại Việt Nam năm 2023 và 2022 (Vui lòng xem chi tiết trong Báo cáo).
  * Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo khu vực Miền Bắc, MiềnNam): Từ đầu năm tới nay, các chính sách đầu tư và hỗ trợ từ Chính phủ, cùng với việc cải thiện cơ sở hạ tầng và vị trí chiến lược trong chuỗi cung ứng toàn cầu, các thành công trong đối ngoại, thu hút cộng đồng quốc tế đến Việt Nam đang tích cực đưa nước ta trở thành điểm đến đầu tư hấp dẫn, tạo cơ hội cho sự phát triển của thị trường kho bãi, bất động sản logistics. 
+ Đối với thị trường kho xưởng xây sẵn, trong nửa đầu năm 2024 miền Bắc có khoảng hơn … m2 kho xưởng xây sẵn hoàn thành tại các thị trường cấp 1, trong đó diện tích xưởng xây sẵn chiếm đến …%. Diện tích hấp thụ xưởng xây sẵn cũng vượt trội và cao gấp hơn 4 lần diện tích hấp thụ của nhà kho xây sẵn. Đến hết quý II/2024, tỷ lệ lấp đầy xưởng xây sẵn đạt …% trong khi đó, các nhà kho tại khu vực phía Bắc duy trì ngưỡng lấp đầy …%.
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics. 
ĐẶC BIỆT TRONG BÁO CÁO NÀY CÓ THỐNG KÊ TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TIÊU BIỂU
 Chi tiết nội dung thông tin được thể hiện trong Mục lục, các Bảng, Biểu đồ, Hộp và Hình của Báo cáo.

NHỮNG NỘI  DUNG CHÍNH
TÓM TẮT 
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG, XU HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường và dự báo 
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới và các xu hướng mới 
1.1.2. Vận tải đường biển và các tuyến đường chính 
1.1.3. Vận tải hàng không và các tuyến đường chính 
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị và phân tích sâu về xu hướng chuỗi cung ứng tại Đông Nam Á, các giải pháp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Biến động chuỗi cung ứng toàn cầu và các yếu tố thành phần:
1.2.2. Phân tích sâu về xu hướng chuỗi cung ứng tại Đông Nam Á và khuyến nghị giải pháp thúc đẩy năng lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM 
2.1. Những xu hướng chính và khuyến nghị 
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics trong tại Việt Nam trong tháng và dự báo 
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng) 
2.3.1. Tình hình nguồn hàng 
a) Nguồn hàng sản xuất trong nước
b) Nguồn hàng xuất, nhập khẩu
2.3.2. Dự báo 
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA 
3.1. Tình hình chung
3.1.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
3.1.2. Cơ cấu phương thức vận tải
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ
3.2.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường sắt
3.3.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường hàng không
3.4.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
3.6.2. Dự báo xu hướng và các vấn đề đáng lưu ý
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN 
4.1. Tình hình chung
4.1.1. Cập nhật diễn biến
4.1.2. Dự báo
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1. Cảng biển Quy Nhơn
4.2.2. Cảng Sài Gòn
4.2.3. Cảng biển Cái Mép-Thị Vải
4.2.4. Cảng biển Bà Rịa – Vũng Tàu
4.2.5. Cảng biển Hải Phòng
4.2.6. Cảng biển Quảng Ninh
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN 
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.1.1. Cập nhật tình hình 
5.1.2. Xu hướng và dự báo 
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
5.2.1. Diễn biến và xu hướng chung
5.2.2. Tình hình tại một số khu công nghiệp-khu kinh tế:
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 6/2024 
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics
 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 1: Chỉ số cước vận tải container toàn cầu Drewy từ tháng 4/2023-tháng 7/2024 
Biểu đồ 2: Công suất vận tải theo lịch trình, năng lực đội tàu và luồng thương mại, Kỳ gốc quý 1/2019=100 các tuyến đường biển sâu) 
Biểu đồ 3: Công suất triển khai theo lịch trình (triệu TEU) trên các tuyến đường biển sâu dừng tại nhiều hơn 3 cảng (tháng 7/2024 so với tháng 7/2023) 
Biểu đồ 4: Công suất triển khai theo lịch trình và công suất đội tàu trên các tuyến đường biển sâu (tháng 7/2024 so với tháng 7/2023), thống kê tại các cảng container lớn trên thế giới 
Biểu đồ 5: Đặt hàng tàu biển của 10 hãng vận tải hàng đầu theo kích thước tàu (dựa trên dữ liệu tháng 6 năm 2024) 
Biểu đồ 6: Chỉ số vận tải hàng không Baltic Air freight Index (BAI00) từ tháng 10/2022-tháng 7/2024 
Biểu đồ 7: Diễn biến chỉ số biến động chuỗi cung ứng toàn cầu GEP và các chỉ số thành phần, từ tháng 6/2023-tháng 6/2024 
Biểu đồ 8: Những ngành có nguồn hàng tăng/giảm mạnh nhất trong 7 tháng đầu năm 2024 so với cùng kỳ năm 2023 
Biểu đồ 9: Tổng lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam các tháng năm 2023 - 2024 
Biểu đồ 10: Cơ cấu vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước trong tháng 7/2024 
Biểu đồ 11: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa của Việt Nam trong tháng 7/2024 
Biểu đồ 12: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ của Việt Nam các tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 13: Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt các tháng giai đoạn 2023- 2024 
Biểu đồ 14: Vận tải hàng hóa bằng hàng không hàng tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 15: Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa hàng tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 16: Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển các tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 17: Doanh thu của các doanh nghiệp chuyển phát nhanh lớn tại Việt Nam năm 2023 và 2022 
Biểu đồ 18: Cung, cầu, giá thuê và tỷ lệ lấp đầy bất động sản công nghiệp và nhà xưởng, kho bãi tại Việt Nam 6 tháng đầu năm 2024 
 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1: Vận tải hàng không thế giới và theo khu vực, tháng 6/2024 so với cùng kỳ năm 2023 
Bảng 2: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 7 và 7tháng đầu năm 2024 
Bảng 3: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2024 
Bảng 4: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 7 và 7 tháng năm 2024 
Bảng 5: Khối lượng vận chuyển hàng hóa và luân chuyển hàng hóa của một số tỉnh/thành phố trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2024 
Bảng 6: Số lượng, vốn, lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 7 tháng năm 2024 so với 7 tháng năm 2023 
Bảng 7: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (ngừng hoạt động, giải thể) trong 7 tháng năm 2024 so với 7 tháng năm 2023 
 
DANH MỤC HỘP 
Hộp 1: Lưu ý về rủi ro Domino trong chuỗi cung ứng và các hoạt động logistics trên toàn cầu thời gian tới 
Hộp 2: Giá cước vận chuyển đường biển trên một số tuyến, làn chính trong tháng 7/2024 
Hộp 3: Sự thay đổi từ mô hình “hub-and-spoke” sang dịch vụ trực tiếp 
Hộp 4: Một số yếu tố cần lưu ý trong thị trường vận tải hàng không thời gian tới 
Hộp 5: Một số vấn đề cần lưu ý trong thời gian tới 
Hộp 6: Một số dự báo và khuyến cáo đáng lưu ý về nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam trong thời gian tới 
Hộp 7: Nâng cấp hạ tầng giao thông, tạo thuận lợi cho hoạt động logistics, lưu thông hàng hóa 
Hộp 8: Thay đổi phương thức giao nhận hàng hóa qua cửa khẩu Hữu Nghị từ 1/8/2024 
Hộp 9: Mục tiêu đến năm 2025, dịch vụ bưu chính chuyển phát phục vụ thương mại điện tử đạt tối thiểu 30%, tối thiểu 50 bưu gửi/người/năm