Theo các công cụ theo dõi thị trường của Hội nghị Liên Hợp quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD), trong tháng 4/2024, hoạt động logistics nhìn chung vẫn đáp ứng được nhu cầu trong cả vận tải đường biển, đường hàng không và đường bộ; một mặt do nguồn hàng không tăng mạnh, mặt khác các nhà cung cấp dịch vụ logistics đã cho thấy khả năng thích nghi tốt hơn của họ trước các cú sốc bất lợi của thị trường. 

Trong bối cảnh thị trường biến động, nhiều chủ hàng chuyển từ các hợp đồng vận chuyển hàng hóa dài hạn sang các hợp đồng ngắn hạn, đặc biệt ở thị trường vận tải hàng không, các hợp đồng kỳ hạn 3 tháng chiếm 41% tổng số hợp đồng mới được đàm phán trong quý đầu năm 2024, tăng 18 điểm phần trăm so với quý 4/2023. Tỷ lệ lựa chọn các hợp đồng kỳ hạn 6 tháng đã giảm 23 điểm phần trăm so với quý liền trước.

Ngoài ra, một vấn đề đáng lo ngại là nạn cướp biển và tấn công mạng đang có xu hướng gia tăng cùng với những bất ổn chung của địa chính trị toàn cầu. Điều này có thể buộc các hãng tàu phải tránh một số tuyến vận chuyện có độ rủi ro cao, tăng chi phí bảo hiểm và dẫn đến tổng thể giá cước khó giảm ngay cả khi số lượng tàu mới được bổ sung. 

Khi các bên liên quan tiếp tục giải quyết những thách thức chưa từng có của chuỗi cung ứng toàn cầu, bao gồm biến động giá cả, xung đột địa chính trị và các xu hướng thị trường khác; việc liên tục cập nhật các thay đổi của thị trường cũng như những quy định, chính sách mới có ý nghĩa sống còn với các doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics. 

Báo cáo tập trung vào các nội dung chính sau đây:
+ Các diễn biến, xu hướng mới trên thị trường logistics toàn cầu, tập trung vào nhóm vận tải, giao nhận hàng hóa trong năm 2024; 
+ Cập nhật tình hình (cung, cầu, giá cước) vận tải đường biển, đường hàng không, hãng tàu, hãng hàng không, cảng biển, cảng hàng không trên toàn cầu trong tháng 4 và 4 tháng năm 2024 và dự báo;
+ Cập nhật, phân tích tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị về quản trị chuỗi cung ứng;
+ Tình hình một số tuyến/luồng vận chuyển thương mại chính và dự báo; 
+ Tình hình kinh tế, thương mại, đầu tư tác động đến lĩnh vực logistics tại Việt Nam;
+ Tình hình nguồn hàng cho dịch vụ logistics tại Việt Nam và dự báo;
+ Thị trường logistics Việt Nam theo từng phân khúc: 
* Vận tải (chi tiết từng loại hình vận tải): 
* Cảng biển (tổng thể và theo từng khu vực cảng biển): 
Cụ thể tình hình hàng hóa tổng thể và hàng hóa container qua các khu vực cảng biển như sau (xem chi tiết trong báo cáo). 
* Giao nhận/chuyển phát và các quy định mới;
* Kho bãi, bất động sản logistics (Tổng thể và chi tiết theo địa bàn): Mặc dù thị trường bất động sản thời gian qua gặp nhiều khó khăn nhưng phân khúc bất động sản công nghiệp và logistics vẫn tăng trưởng do nhu cầu khả quan trong trung hạn, ở cả hai miền Nam, Bắc. Đáng chú ý là nhu cầu về các kho nhiều tầng đa dụng, nhà xưởng xây sẵn, hệ thống bến bãi tích hợp công cụ tự động hóa dự báo tiếp tục tăng. 
* Tình hình doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics. Lưu ý với các doanh nghiệp logistics có đơn hàng nhập khẩu vào thị trường EU từ 3/6/2024

ĐẶC BIỆT TRONG BÁO CÁO NÀY CÓ THỐNG KÊ TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TIÊU BIỂU


NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
TÓM TẮT 
PHẦN I. CẬP NHẬT TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LOGISTICS TOÀN CẦU VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 
1.1. Các diễn biến mới trên thị trường và dự báo 
1.1.1. Diễn biến thị trường logistics thế giới và các xu hướng mới 
1.1.2. Vận tải đường biển và các tuyến đường chính 
1.1.3. Vận tải hàng không và các tuyến đường chính 
1.2. Cập nhật tình hình chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng và khuyến nghị:
PHẦN II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CÁC DIỄN BIẾN MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG LOGISTICS VIỆT NAM 
2.1. Những xu hướng chính và khuyến nghị 
2.2. Tình hình kinh tế, thương mại tác động đến lĩnh vực logistics trong tại Việt Nam trong tháng và dự báo 
2.3. Tình hình các ngành hàng, nguồn hàng và dự báo (Dành cho các chủ hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cho các chủ hàng) 
2.3.1. Tình hình nguồn hàng 
a) Nguồn hàng sản xuất trong nước
b) Nguồn hàng xuất, nhập khẩu
2.3.2. Dự báo 
PHẦN III. PHÂN TÍCH SÂU HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG HÓA 
3.1. Tình hình chung
3.1.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
3.1.2. Cơ cấu phương thức vận tải
3.2. Vận tải đường bộ
3.2.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ
3.3. Vận tải đường sắt
3.3.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường sắt
3.3.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.4. Vận tải hàng không
3.4.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường hàng không
3.4.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.5. Vận chuyển đường thủy nội địa
3.5.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường thủy nội địa
3.5.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp
3.6. Vận chuyển đường biển
3.6.1. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
3.6.2. Dự báo xu hướng và các vấn đề đáng lưu ý
PHẦN IV. PHÂN TÍCH SÂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CẢNG BIỂN 
4.1. Tình hình chung
4.1.1. Cập nhật diễn biến
4.1.2. Vấn đề vướng mắc, xu hướng, đề xuất và giải pháp:
4.2. Tình hình tại một số khu vực cảng biển tiêu biểu
4.2.1. Cảng biển Bà Rịa – Vũng Tàu
4.2.2. Cảng biển Chu Lai
4.2.3. Cảng biển Chân Mây-Huế
4.2.4. Cảng Sài Gòn
4.2.5. Cảng biển Cần Thơ
4.2.6. Cảng biển Quảng Ninh
PHẦN V. DỊCH VỤ GIAO NHẬN, CHUYỂN PHÁT, KHO BÃI-BẤT ĐỘNG SẢN LOGISTICS, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN 
5.1. Giao nhận, chuyển phát
5.2. Kho bãi, bất động sản logistics
5.2.1. Diễn biến và xu hướng chung
5.2.2. Tình hình tại các khu vực:
PHẦN VI. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS THÁNG 4/2024 
6.1. Tình hình doanh nghiệp nói chung:
6.2. Doanh nghiệp và lao động trong lĩnh vực logistics:
 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 1: So sánh tốc độ tăng trưởng lượng hàng hóa vận chuyển và đội tàu quốc tế 
Biểu đồ 2: Diễn biến chỉ số biến động chuỗi cung ứng toàn cầu GEP và các chỉ số thành phần, từ tháng 3/2023-tháng 3/2024 
Biểu đồ 4: Tổng lượng vận chuyển hàng hóa của Việt Nam các tháng năm 2023 - 2024 
Biểu đồ 5: Cơ cấu vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước trong tháng 4/2024 
Biểu đồ 6: Cơ cấu phương thức vận tải hàng hóa của Việt Nam trong tháng 4/2024 
Biểu đồ 7: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ của Việt Nam các tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 8: Vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt các tháng giai đoạn 2023- 2024 
Biểu đồ 9: Vận tải hàng hóa bằng hàng không hàng tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 10: Vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa hàng tháng giai đoạn 2023-2024 
Biểu đồ 11: Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển các tháng giai đoạn 2023-2024 
 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1: Thống kê nguồn hàng sản xuất trong nước của các ngành hàng tiêu biểu trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2024 
Bảng 2: Lượng xuất khẩu một số mặt hàng trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2024 
Bảng 3: Lượng nhập khẩu một số mặt hàng trong tháng 4 và 4 tháng năm 2024 
Bảng 4: Khối lượng vận chuyển hàng hóa và luân chuyển hàng hóa của một số tỉnh/thành phố trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2024 
Bảng 5: Số lượng, vốn, lao động của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi đăng ký thành lập mới trong 4 tháng năm 2024 so với 4 tháng năm 2023 
Bảng 6: Biến động doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, kho bãi (ngừng hoạt động, giải thể) trong 4 tháng năm 2024 so với 4 tháng năm 2023 
 
DANH MỤC HỘP 
Hộp 1: Lưu ý về nạn cướp biển gia tăng ở Đông Nam Á 
Hộp 2: Tăng trưởng nhu cầu vận chuyển hàng hóa hàng không: Trung Đông, châu Âu dẫn đầu, Bắc Mỹ đội sổ 
Hộp 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của các chuỗi cung ứng, đặc biệt là ứng dụng công nghệ và chuyển đổi số để tăng tính minh bạch và hấp dẫn của thị trường logistics Việt Nam 
Hộp 4: Quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ theo Nghị định số 34/2024/NĐ-CP: 
Hộp 5: Quy định về sử dụng nhiên liệu và phát thải trong vận tải hàng không 
Hộp 6: Việc chuyển đổi SAF cần có lộ trình để phù hợp với năng lực tài chính và khả năng chấp nhận về giá của các bên liên quan. 
Hộp 7: Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường thủy nội địa có hiệu lực từ 15/5/2024 
Hộp 8: Dự báo biến động giá cước đường biển trên các tuyến thương mại chính từ Tp. Hồ Chí Minh và từ Hải Phòng 
Hộp 9: Quy định về giao hàng hóa và chứng từ liên quan đến hàng hóa 
Hộp 10: Dự báo xu hướng thị trường kho bãi, bất động sản công nghiệp và logistics trong quý II/2024 
Hộp 11: Lưu ý với các doanh nghiệp logistics có đơn hàng nhập khẩu vào thị trường EU từ 3/6/2024