Nhu cầu ngày càng tăng đối với dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe thúc đẩy sự phát triển của thị trường ca cao và sô-cô-la toàn cầu. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính rằng trầm cảm ảnh hưởng đến hơn 300 triệu người trên toàn cầu và là nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng khuyết tật. Theo dữ liệu của World Population Review, gần 3,4% hoặc 251-310 triệu dân số toàn cầu mắc chứng trầm cảm. Do đó, tình trạng gia tăng các bệnh tâm thần như lo âu và trầm cảm có thể thúc đẩy nhu cầu sản phẩm trong giai đoạn dự báo.
Theo các chuyên gia y tế, việc tiêu thụ ca cao và sô-cô-la ở mức độ vừa phải làm tăng serotonin, giúp làm dịu não và hoạt động như một chất chống trầm cảm; nhờ khả năng giúp cơ thể giải phóng endorphin, giúp cải thiện tâm trạng nhanh chóng. Do đó vai trò của bột ca cao, sô-cô-la đen và sô-cô-la ít đường, sữa càng được đánh giá cao hơn trong “cuộc chiến chống trầm cảm” khi sử dụng đúng cách.
Thị trường ca cao là thị trường hàng hóa có quy mô toàn cầu, với chuỗi giá trị phức tạp từ khâu trồng, thu hoạch hạt, chế biến và kinh doanh hạt ca cao, sử dụng để chế biến các sản phẩm quan trọng như bột ca cao, sô-cô-la, bánh kẹo, ngũ cốc và các loại sản phẩm từ ca cao khác.
Hạt ca cao là một loại sản phẩm cây công nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất bột ca cao, bơ ca cao và sô-cô-la (Chocolate). Ngành ca cao được đánh giá là sẽ có triển vọng cao, bởi giá trị của sản phẩm ca cao không chỉ giới hạn trong ngành thực phẩm trong đó bột ca cao và bơ ca cao là thành phần chính sản xuất sô-cô-la và các loại bánh kẹo ngũ cốc ca cao, mà cùng với sự phát triển của ngành y dược, sản phẩm này còn có ý nghĩa lớn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tim mạch, tốt cho người ăn chay và người trong chế độ giảm cân.
Mặt hàng hạt ca cao: Xuất khẩu hạt ca cao của thế giới tăng trở lại trong năm 2023. Trong đó, Bờ Biển Ngà là nước có giá trị xuất khẩu hạt ca cao lớn nhất trên thế giới, chiếm tới 33,7%, tiếp theo là Ecuador, Ghana, Cameroon. Ngoài ra, hạt ca cao cũng được xuất khẩu từ Bỉ, chủ yếu là từ các nhà buôn lớn thu mua hạt ca cao từ các nước khác và bán lại.
Mặt hàng bột ca cao: Tổng xuất khẩu bột ca cao của thế giới đạt khoảng … tỷ USD mỗi năm, trong đó riêng Hà Lan đã đạt khoảng …. triệu USD, chiếm …% tổng trị giá xuất khẩu của thế giới trong năm 2022 và thị phần của thị trường này đã tiếp tục tăng lên mức … trong năm 2023. Trong khi đó mặc dù dẫn đầu về trị giá xuất khẩu hạt ca cao, nhưng do hạn chế về công nghệ chế biến nên Bờ Biển Ngà chỉ đứng thứ 11 với khoảng …triệu USD bột ca cao xuất khẩu mỗi năm.
Năm 2023, xuất khẩu bột ca cao của toàn cầu theo thống kê của WTO trị giá … tỷ USD, tăng …% so với năm 2022, chủ yếu nhờ mức tăng của các nhà rang xay chế biến lớn tại Hà Lan và Đức.
Mặt hàng sô-cô-la và chế phẩm: Các nước châu Âu như Đức, Bỉ, Italy, Hà Lan, Pháp vẫn là các nhà xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm hàng đầu thế giới, trong đó riêng Đức và Bỉ đã chiếm khoảng 18% tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trên toàn cầu. Tại khu vực châu Á, các đại diện đáng lưu ý gồm có Singapore (chủ yếu là do tập trung các nhà buôn quốc tế thu mua hàng từ các nước khác để xuất khẩu), Malaysia và Trung Quốc.
Tại Việt Nam: Mặc dù có một số vùng trồng nhiều tiềm năng, sản xuất và xuất khẩu hạt ca cao cũng như chế phẩm từ nhóm hạt này của Việt Nam nhìn chung còn hạn chế, xuất khẩu hạt cao cao chỉ đứng khoảng thứ 30 trên thế giới. Những năm gần đây,
Theo các chuyên gia y tế, việc tiêu thụ ca cao và sô-cô-la ở mức độ vừa phải làm tăng serotonin, giúp làm dịu não và hoạt động như một chất chống trầm cảm; nhờ khả năng giúp cơ thể giải phóng endorphin, giúp cải thiện tâm trạng nhanh chóng. Do đó vai trò của bột ca cao, sô-cô-la đen và sô-cô-la ít đường, sữa càng được đánh giá cao hơn trong “cuộc chiến chống trầm cảm” khi sử dụng đúng cách.
Thị trường ca cao là thị trường hàng hóa có quy mô toàn cầu, với chuỗi giá trị phức tạp từ khâu trồng, thu hoạch hạt, chế biến và kinh doanh hạt ca cao, sử dụng để chế biến các sản phẩm quan trọng như bột ca cao, sô-cô-la, bánh kẹo, ngũ cốc và các loại sản phẩm từ ca cao khác.
Hạt ca cao là một loại sản phẩm cây công nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất bột ca cao, bơ ca cao và sô-cô-la (Chocolate). Ngành ca cao được đánh giá là sẽ có triển vọng cao, bởi giá trị của sản phẩm ca cao không chỉ giới hạn trong ngành thực phẩm trong đó bột ca cao và bơ ca cao là thành phần chính sản xuất sô-cô-la và các loại bánh kẹo ngũ cốc ca cao, mà cùng với sự phát triển của ngành y dược, sản phẩm này còn có ý nghĩa lớn trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tim mạch, tốt cho người ăn chay và người trong chế độ giảm cân.
Mặt hàng hạt ca cao: Xuất khẩu hạt ca cao của thế giới tăng trở lại trong năm 2023. Trong đó, Bờ Biển Ngà là nước có giá trị xuất khẩu hạt ca cao lớn nhất trên thế giới, chiếm tới 33,7%, tiếp theo là Ecuador, Ghana, Cameroon. Ngoài ra, hạt ca cao cũng được xuất khẩu từ Bỉ, chủ yếu là từ các nhà buôn lớn thu mua hạt ca cao từ các nước khác và bán lại.
Mặt hàng bột ca cao: Tổng xuất khẩu bột ca cao của thế giới đạt khoảng … tỷ USD mỗi năm, trong đó riêng Hà Lan đã đạt khoảng …. triệu USD, chiếm …% tổng trị giá xuất khẩu của thế giới trong năm 2022 và thị phần của thị trường này đã tiếp tục tăng lên mức … trong năm 2023. Trong khi đó mặc dù dẫn đầu về trị giá xuất khẩu hạt ca cao, nhưng do hạn chế về công nghệ chế biến nên Bờ Biển Ngà chỉ đứng thứ 11 với khoảng …triệu USD bột ca cao xuất khẩu mỗi năm.
Năm 2023, xuất khẩu bột ca cao của toàn cầu theo thống kê của WTO trị giá … tỷ USD, tăng …% so với năm 2022, chủ yếu nhờ mức tăng của các nhà rang xay chế biến lớn tại Hà Lan và Đức.
Mặt hàng sô-cô-la và chế phẩm: Các nước châu Âu như Đức, Bỉ, Italy, Hà Lan, Pháp vẫn là các nhà xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm hàng đầu thế giới, trong đó riêng Đức và Bỉ đã chiếm khoảng 18% tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trên toàn cầu. Tại khu vực châu Á, các đại diện đáng lưu ý gồm có Singapore (chủ yếu là do tập trung các nhà buôn quốc tế thu mua hàng từ các nước khác để xuất khẩu), Malaysia và Trung Quốc.
Tại Việt Nam: Mặc dù có một số vùng trồng nhiều tiềm năng, sản xuất và xuất khẩu hạt ca cao cũng như chế phẩm từ nhóm hạt này của Việt Nam nhìn chung còn hạn chế, xuất khẩu hạt cao cao chỉ đứng khoảng thứ 30 trên thế giới. Những năm gần đây,
Việt Nam có cơ hội vươn lên trở thành một quốc gia với thế mạnh là ca cao và thay đổi thực trạng của ngành ca cao địa phương. Tuy nhiên, để biến cơ hội và tiềm năng thành hiện thực, việc nắm bắt các xu hướng thị trường có ý nghĩa rất quan trọng khắc phục các hạn chế, nút thắt và phát huy thế mạnh trong bối cảnh mới của thị trường quốc tế. |
Báo cáo này nghiên cứu thị trường này cung cấp các thông tin và số liệu chi tiết về:
* Đặc điểm và triển vọng thị trường ca cao, sô-cô-la toàn cầu, với các chỉ tiêu quan trọng như quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng, các động lực tăng trưởng chính
* Các nguồn sản xuất và cung ứng chính (theo thị trường)
* Các nước xuất khẩu chính của từng nhóm hàng (Hạt ca cao, mã HS 1801, bột ca cao nguyên chất mã HS 1805, sô-cô-la và sản phẩm khác từ ca cao mã HS 1806), giai đoạn từ 2019-2023
* Các thị trường nhập khẩu chính, giai đoạn từ 2019-2023
* Cập nhật các diễn biến mới nhất về niên vụ đang diễn ra (2022/2023).
* Thị trường sô-cô-la và bánh keo sô-cô-la toàn cầu.
* Năng lực cung ứng, cạnh tranh và các vấn đề cần khắc phục trong sản xuất và xuất khẩu ca cao, sô-cô-la và các sản phẩm từ ca cao khác của Việt Nam
* Trong đó phân tích tình hình trồng ca cao, sản xuất hạt ca cao, chế biến bột ca cao và một số ví dụ điển hình;
* Tình hình xuất, nhập khẩu nhóm hàng ca cao, sô-cô-la của Việt Nam giai đoạn 2019-2023 theo mã HS và theo các nhóm thị trường đối tác tiêu biểu;
* Một số hạn chế, nút thắt cần khắc phục và những điểm tích cực cần phát huy đối với ngành ca cao, sô-cô-la của Việt Nam;
* Cuối cùng trên cơ sở các phân tich sở trên, báo cáo đưa ra một số lưu ý đối với các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu ca cao: Về sản xuất, về xuất khẩu, một số dự án tiêu biểu và cơ hội giao thương.
* Các nguồn sản xuất và cung ứng chính (theo thị trường)
* Các nước xuất khẩu chính của từng nhóm hàng (Hạt ca cao, mã HS 1801, bột ca cao nguyên chất mã HS 1805, sô-cô-la và sản phẩm khác từ ca cao mã HS 1806), giai đoạn từ 2019-2023
* Các thị trường nhập khẩu chính, giai đoạn từ 2019-2023
* Cập nhật các diễn biến mới nhất về niên vụ đang diễn ra (2022/2023).
* Thị trường sô-cô-la và bánh keo sô-cô-la toàn cầu.
* Năng lực cung ứng, cạnh tranh và các vấn đề cần khắc phục trong sản xuất và xuất khẩu ca cao, sô-cô-la và các sản phẩm từ ca cao khác của Việt Nam
* Trong đó phân tích tình hình trồng ca cao, sản xuất hạt ca cao, chế biến bột ca cao và một số ví dụ điển hình;
* Tình hình xuất, nhập khẩu nhóm hàng ca cao, sô-cô-la của Việt Nam giai đoạn 2019-2023 theo mã HS và theo các nhóm thị trường đối tác tiêu biểu;
* Một số hạn chế, nút thắt cần khắc phục và những điểm tích cực cần phát huy đối với ngành ca cao, sô-cô-la của Việt Nam;
* Cuối cùng trên cơ sở các phân tich sở trên, báo cáo đưa ra một số lưu ý đối với các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu ca cao: Về sản xuất, về xuất khẩu, một số dự án tiêu biểu và cơ hội giao thương.
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
1. THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI: Đặc điểm và triển vọng thị trường ca cao, sô-cô-la thế giới và cơ hội cho ngành ca cao Việt Nam năm 2024 và các năm tiếp theo (cập nhật các dự báo mới nhất)
1.1. Tổng quan thị trường ca cao và sản phẩm từ ca cao thế giới và triển vọng
1.1.1. Quy mô thị trường, mức tiêu thụ bình quân và xu hướng tăng trưởng
1.1.2. Các động lực/trở lực chính của thị trường:
1.1.3. Sản lượng sản xuất, xay nghiền, cân đối cung-cầu và tồn kho toàn cầu và các nguồn cung ứng chính (hạt ca cao và bột ca cao xay/nghiền)
1.1.3.1. Sản lượng và các cân đối chính
1.1.3.2. Các nguồn cung ứng chính:
1.1.4. Diễn biến và xu hướng giá (hạt ca cao và bột ca cao xay/nghiền)
1.1.5. Cụ thể tình hình xuất khẩu theo mã HS và theo thị trường1.1.2. Các động lực/trở lực chính của thị trường:
1.1.3. Sản lượng sản xuất, xay nghiền, cân đối cung-cầu và tồn kho toàn cầu và các nguồn cung ứng chính (hạt ca cao và bột ca cao xay/nghiền)
1.1.3.1. Sản lượng và các cân đối chính
1.1.3.2. Các nguồn cung ứng chính:
1.1.4. Diễn biến và xu hướng giá (hạt ca cao và bột ca cao xay/nghiền)
1.1.5.1. Tổng xuất khẩu các sản phẩm ca cao
1.1.5.2. Hạt ca cao, mã HS 1801
1.1.5.3. Bột ca cao nguyên chất mã HS 1805
1.1.6. Tình hình nhập khẩu và các thị trường, nhập khẩu tiêu thụ chính trên thế giới
1.1.6.1. Tổng hợp nhập khẩu các sản ca cao và sô-cô-la theo mã HS
1.1.6.2. Các thị trường nhập khẩu hạt ca cao
1.1.6.3. Các thị trường nhập khẩu bột ca cao
1.2. Tổng quan thị trường sô-cô-la, bánh kẹo sô-cô-la thế giới và các xu hướng chính
1.2.1. Quy mô, đặc diểm, các phân khúc sản phẩm và các kênh phân phối chính trên thị trường thế giới1.1.6.1. Tổng hợp nhập khẩu các sản ca cao và sô-cô-la theo mã HS
1.1.6.2. Các thị trường nhập khẩu hạt ca cao
1.1.6.3. Các thị trường nhập khẩu bột ca cao
1.2. Tổng quan thị trường sô-cô-la, bánh kẹo sô-cô-la thế giới và các xu hướng chính
1.2.2. Các thị trường xuất, nhập khẩu chính
2. THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
2.1. Sản xuất hạt ca cao (tình cây trồng cây ca cao)
2.2. Chế biến ca cao (bột ca cao, sô-cô-la và các sản phẩm khác)
2.3. Xuất khẩu
2.3.1. Tổng hợp xuất khẩu nhóm hàng và chế phẩm:
2.3.2. Hạt ca cao:
2.3.3. Bột ca cao
2.3.4. Sô-cô-la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao
2.4. Nhập khẩu
2.4.1. Tổng hợp nhập khẩu các sản phẩm ca cao và sô-cô-la vào Việt Nam theo mã HS giai đoạn 2019-2023
2.4.2. Nhập khẩu hạt ca cao
2.4.3. Nhập khẩu bột ca cao
2.4.4. Nhập khẩu sô-cô-la và chế phẩm
2.5. Quy mô thị trường, phân phối, tiêu thụ ca cao và sô-cô-la tại Việt Nam
2.3.4. Sô-cô-la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao
2.4. Nhập khẩu
2.4.1. Tổng hợp nhập khẩu các sản phẩm ca cao và sô-cô-la vào Việt Nam theo mã HS giai đoạn 2019-2023
2.4.2. Nhập khẩu hạt ca cao
2.4.3. Nhập khẩu bột ca cao
2.4.4. Nhập khẩu sô-cô-la và chế phẩm
2.5. Quy mô thị trường, phân phối, tiêu thụ ca cao và sô-cô-la tại Việt Nam
2.5.1. Doanh thu thị trường (theo trị giá và lượng) ước tính năm 2024 và dự báo năm 2025
2.5.2. Xu hướng thị hiếu và các kênh phân phối, các thương hiệu chính
2.6. Một số vấn đề cần khắc phục và những thành công cần phát huy
2.6.1. Cán cân thương mại thâm hụt đối với nhóm sản phẩm ca cao, sô-cô-la
2.6.2. Các khó khăn trong sản xuất, chế biến và xây dựng thương hiệu
3. MỘT SỐ LƯU Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CA CAO CỦA VIỆT NAM TRƯỚC XU HƯỚNG TIÊU DÙNG VÀ CHÍNH SÁCH MỚI TẠI CÁC THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU
3.1. Đối với sản xuất
3.1.1. Tiêu chuẩn quốc gia về hạt ca cao
3.1.2. Tiêu chuẩn quốc gia về bảo quản ca cao
2.5.2. Xu hướng thị hiếu và các kênh phân phối, các thương hiệu chính
2.6. Một số vấn đề cần khắc phục và những thành công cần phát huy
2.6.1. Cán cân thương mại thâm hụt đối với nhóm sản phẩm ca cao, sô-cô-la
2.6.2. Các khó khăn trong sản xuất, chế biến và xây dựng thương hiệu
3. MỘT SỐ LƯU Ý VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU CA CAO CỦA VIỆT NAM TRƯỚC XU HƯỚNG TIÊU DÙNG VÀ CHÍNH SÁCH MỚI TẠI CÁC THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU
3.1. Đối với sản xuất
3.1.1. Tiêu chuẩn quốc gia về hạt ca cao
3.1.3. Về chọn giống và tổ chức sản xuất
3.2. Đối với xuất, nhập khẩu
3.2.1. Mã HS của sản phẩm
3.2.2. Những chứng từ cần thiết để xuất khẩu ca cao:
3.2.3. Đa dạng hóa và hiện đại hóa các kênh tiếp cận thị trường
3.3.4. Lưu ý các quy định của EU
3.3. Một số dự án tiêu biểu và các Cơ hội giao thương
3.3.1. Các dự án
3.3.2. Cơ hội giao thương, chuyển đổi mô hình kinh doanh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Sản lượng ca cao niên vụ 2022/2023 và niên vụ 2023/2024, cân đối cung-cầu và tồn kho
Bảng 2: Nhóm các nước xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 hàng đầu thế giới giai đoạn 2019-2023 (về trị giá)
Bảng 3: Nhóm các nước xuất khẩu bột ca cao mã HS 1805 hàng đầu thế giới giai đoạn 2019-2023 (về trị giá)
Bảng 4: Tình hình nhập khẩu hạt ca cao của 20 thị trường hàng đầu thế giới năm 2023 và so sánh với năm 2022
Bảng 5: Các nước xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm chính trên thế giới năm 2023 và so sánh với năm 2022
Bảng 6: Nhóm 15 nước nhập khẩu sô-cô-la và các sản phẩm từ ca cao khác lớn nhất trên thế giới giai đoạn 2019-2023
Bảng 7: Giá trị xuất khẩu hạt ca cao (mã HS 1801), bột ca cao mã (HS 1805), sô-cô-la và chế phẩm mã (HS 1806) của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Bảng 8: Giá trị nhập khẩu sô-cô-la và chế phẩm mã HS 1806 vào Việt Nam từ các thị trường tiêu biểu giai đoạn 2019-2023
Bảng 9: Các chỉ tiêu chính phản ánh hạn chế trong thương mại nhóm sản phẩm sô-cô-la và chế phẩm của Việt Nam, tổng thể và với từng đối tác lớn
3.2. Đối với xuất, nhập khẩu
3.2.1. Mã HS của sản phẩm
3.2.2. Những chứng từ cần thiết để xuất khẩu ca cao:
3.2.3. Đa dạng hóa và hiện đại hóa các kênh tiếp cận thị trường
3.3.4. Lưu ý các quy định của EU
3.3. Một số dự án tiêu biểu và các Cơ hội giao thương
3.3.1. Các dự án
3.3.2. Cơ hội giao thương, chuyển đổi mô hình kinh doanh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Sản lượng ca cao niên vụ 2022/2023 và niên vụ 2023/2024, cân đối cung-cầu và tồn kho
Bảng 2: Nhóm các nước xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 hàng đầu thế giới giai đoạn 2019-2023 (về trị giá)
Bảng 3: Nhóm các nước xuất khẩu bột ca cao mã HS 1805 hàng đầu thế giới giai đoạn 2019-2023 (về trị giá)
Bảng 4: Tình hình nhập khẩu hạt ca cao của 20 thị trường hàng đầu thế giới năm 2023 và so sánh với năm 2022
Bảng 5: Các nước xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm chính trên thế giới năm 2023 và so sánh với năm 2022
Bảng 6: Nhóm 15 nước nhập khẩu sô-cô-la và các sản phẩm từ ca cao khác lớn nhất trên thế giới giai đoạn 2019-2023
Bảng 7: Giá trị xuất khẩu hạt ca cao (mã HS 1801), bột ca cao mã (HS 1805), sô-cô-la và chế phẩm mã (HS 1806) của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Bảng 8: Giá trị nhập khẩu sô-cô-la và chế phẩm mã HS 1806 vào Việt Nam từ các thị trường tiêu biểu giai đoạn 2019-2023
Bảng 9: Các chỉ tiêu chính phản ánh hạn chế trong thương mại nhóm sản phẩm sô-cô-la và chế phẩm của Việt Nam, tổng thể và với từng đối tác lớn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu các sản phẩm ca cao theo các mã HS khác nhau của thế giới, giai đoạn 2018-2023
Biểu đồ 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hạt ca cao, mã HS 1801 trên thế giới
Biểu đồ 3: Xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 của một số nước trong quý 1 và quý 2/2024
Biểu đồ 4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu bột ca cao nguyên chất
Biểu đồ 5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu bột ca cao nguyên chất
Biểu đồ 6: Trị giá nhập khẩu các sản phẩm ca cao theo các mã HS khác nhau của thế giới, giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 7: Cơ cấu thị trường nhập khẩu hạt ca cao trên thế giới (theo trị giá, năm 2022)
Biểu đồ 8: Cơ cấu thị trường nhập khẩu hạt ca cao trên thế giới (theo trị giá, năm 2023)
Biểu đồ 9: Cơ cấu thị trường nhập khẩu bột ca cao nguyên chất
Biểu đồ 10: Kim tự tháp các sản phẩm sô-cô-la theo đẳng cấp sản phẩm
Biểu đồ 11: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2022
Biểu đồ 12: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2023
Biểu đồ 13: Cơ cấu thị trường nhập khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2022 (về trị giá)
Biểu đồ 14: Cơ cấu thị trường nhập khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2023 (về trị giá)
Biểu đồ 11: Diện tích và sản lượng ca cao hạt tại Việt Nam hàng năm
Biểu đồ 16: Trị giá xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 17: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 từ Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 18: Trị giá xuất khẩu bột ca cao mã HS 1805 của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 19: Trị giá xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm mã HS 1806 của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 20: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm mã HS 1806 của Việt Nam năm 2023 (theo trị giá)
Biểu đồ 21: Tổng hợp trị giá nhập khẩu hạt ca cao, bột ca cao và các sản phẩm sô-cô-la vào Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 22: Cơ cấu thị trường cung ứng bột ca cao vào Việt Nam năm 2023
Biểu đồ 23: Cơ cấu thị trường cung ứng sô-cô-la và chế phẩm vào Việt Nam năm 2023
Biểu đồ 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hạt ca cao, mã HS 1801 trên thế giới
Biểu đồ 3: Xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 của một số nước trong quý 1 và quý 2/2024
Biểu đồ 4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu bột ca cao nguyên chất
Biểu đồ 5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu bột ca cao nguyên chất
Biểu đồ 6: Trị giá nhập khẩu các sản phẩm ca cao theo các mã HS khác nhau của thế giới, giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 7: Cơ cấu thị trường nhập khẩu hạt ca cao trên thế giới (theo trị giá, năm 2022)
Biểu đồ 8: Cơ cấu thị trường nhập khẩu hạt ca cao trên thế giới (theo trị giá, năm 2023)
Biểu đồ 9: Cơ cấu thị trường nhập khẩu bột ca cao nguyên chất
Biểu đồ 10: Kim tự tháp các sản phẩm sô-cô-la theo đẳng cấp sản phẩm
Biểu đồ 11: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2022
Biểu đồ 12: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2023
Biểu đồ 13: Cơ cấu thị trường nhập khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2022 (về trị giá)
Biểu đồ 14: Cơ cấu thị trường nhập khẩu sô-cô-la và sản phẩm ca cao khác trên thế giới năm 2023 (về trị giá)
Biểu đồ 11: Diện tích và sản lượng ca cao hạt tại Việt Nam hàng năm
Biểu đồ 16: Trị giá xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 17: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hạt ca cao mã HS 1801 từ Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 18: Trị giá xuất khẩu bột ca cao mã HS 1805 của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 19: Trị giá xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm mã HS 1806 của Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 20: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sô-cô-la và chế phẩm mã HS 1806 của Việt Nam năm 2023 (theo trị giá)
Biểu đồ 21: Tổng hợp trị giá nhập khẩu hạt ca cao, bột ca cao và các sản phẩm sô-cô-la vào Việt Nam giai đoạn 2019-2023
Biểu đồ 22: Cơ cấu thị trường cung ứng bột ca cao vào Việt Nam năm 2023
Biểu đồ 23: Cơ cấu thị trường cung ứng sô-cô-la và chế phẩm vào Việt Nam năm 2023
DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Một số chỉ tiêu chính về thị trường, doanh số bán ca cao (đồ uống) toàn cầu, bình quân đầu người năm 2024 và dự báo năm 2025
Hộp 2: Doanh số bánh kẹo sô-cô-la toàn cầu năm 2024 và dự báo năm 2025
Hộp 3: Chiến dịch Never Square Mondelēz International định vị lại thương hiệu sô-cô-la Toblerone
Hộp 4: Ước tính sản lượng ca cao của Việt Nam niên vụ 2023/2024 sụt giảm so với niên vụ trước
Hộp 5: Ví dụ điển hình về đa dạng hóa thành công sản phẩm ca cao
Hộp 6: Bên cạnh những hạn chế nêu trên, gần đây ngành ca cao cũng có một số tín hiệu khả quan cần phát huy
Hộp 7: Các hoạt động trong Dự án “Kinh tế tuần hoàn: Từ hạt Ca cao đến thanh sô-cô-la” sẽ giải quyết nhiều vấn đề mà ngành ca cao Việt Nam đang phải đối mặt như:
Hộp 2: Doanh số bánh kẹo sô-cô-la toàn cầu năm 2024 và dự báo năm 2025
Hộp 3: Chiến dịch Never Square Mondelēz International định vị lại thương hiệu sô-cô-la Toblerone
Hộp 4: Ước tính sản lượng ca cao của Việt Nam niên vụ 2023/2024 sụt giảm so với niên vụ trước
Hộp 5: Ví dụ điển hình về đa dạng hóa thành công sản phẩm ca cao
Hộp 6: Bên cạnh những hạn chế nêu trên, gần đây ngành ca cao cũng có một số tín hiệu khả quan cần phát huy
Hộp 7: Các hoạt động trong Dự án “Kinh tế tuần hoàn: Từ hạt Ca cao đến thanh sô-cô-la” sẽ giải quyết nhiều vấn đề mà ngành ca cao Việt Nam đang phải đối mặt như:
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quả ca cao, hạt ca cao trong quả và khi được bóc tách sau thu hoạch
Hình 2: Tập đoàn Cargill nâng cấp cơ sở chế biến ca cao tại Bờ Biển Ngà lên quy mô lớn nhất châu Phi
Hình 2: Tập đoàn Cargill nâng cấp cơ sở chế biến ca cao tại Bờ Biển Ngà lên quy mô lớn nhất châu Phi