Trong tháng 7/2023, nhập khẩu hàng đóng container bằng đường biển vào Hoa Kỳ đã tăng 5,1% so với tháng 6/2023, lên 2.187.810 TEU, phù hợp với mức tăng nhập khẩu được thấy trong mùa cao điểm vào những năm không có dịch bệnh. Nhập khẩu hàng đóng container giảm 13,6% so với tháng 7/2022 và giảm 0,5% so với tháng 7 năm 2019. Tuy nhiên, mức tăng so với tháng liền trước hiện cao hơn cả so với kết quả đã đạt được vào tháng 7/2022 (tăng 2% so với tháng 6/2022) và tháng 7/2021 (tăng 2,1% so với tháng 6/2021). 

Giao nhận: Quá trình phục hồi chậm hơn dự kiến của nền kinh tế Trung Quốc, cũng như thương mại điện tử của Hoa Kỳ chững lại đã khiến khối lượng giao nhận bưu kiện của hai nền kinh tế lớn này chậm lại từ năm 2022. Đồng thời, do luồng thương mại châu Á-Bắc Mỹ chiếm một tỷ trọng quan trọng trong hoạt động chuyển phát nhanh, những khó khăn của hai đầu tàu kinh tế thế giới đã khiến doanh thu giao nhận của toàn cầu chậm lại. 

Kho hàng: Các ứng dụng điều khiển hoạt động kho hàng bằng giọng nói tại Hoa Kỳ hiện đang được đánh giá cao vì giúp nhân viên kho có thể chọn đơn hàng nhanh chóng và chính xác bằng chỉ thị dựa trên giọng nói đã được xác thực và chuẩn hóa. Các hệ thống này đã thể hiện những ưu điểm trong dịch vụ hoàn thiện đơn hàng, có thể sử dụng đầu vào đa phương thức và tích hợp với các hệ thống khác nhau.

Các nguồn cung ứng hàng hóa hàng đầu vào Hoa Kỳ đã thay đổi như thế nào khi nước này áp dụng các biện pháp đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. Liệu cơ hội trên lý thuyết có biến thành thực tế đối với trường hợp của các nước láng giềng Hoa Kỳ như Mexico, hay láng giềng của Trung Quốc như Việt Nam và các quốc gia Đông Nam Á khác. (XEM CHI TIẾT TRONG BÁO CÁO)

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
TÓM TẮT 
PHẦN 1. THỊ TRƯỜNG LOGISTICS HOA KỲ TRONG THÁNG 
1. Tình hình và xu hướng chung
2. Vận tải 
2.1. Thống kê chung về chỉ số dịch vụ vận tải hàng hóa và chỉ số giá vận tải
2.2. Vận tải đường bộ
2.3. Vận tải đường sắt và đa phương thức
2.4. Vận tải hàng không
2.5. Vận tải đường biển và cảng biển
2.5.1. Vận tải biển
2.5.2. Cảng biển
3. Hoạt động kho bãi, giao nhận, công nghệ trong logistics và thương mại điện tử
3.1. Giao nhận
3.2. Kho bãi, bất động sản logistics
PHẦN 2. PHÂN TÍCH SÂU: TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG THƯƠNG MẠI MỸ-TRUNG ĐẾN CÁC LUỒNG HÀNG HÓA VÀO HOA KỲ 
1. Bối cảnh và xu hướng 
2. Danh mục các nhóm hàng hóa container được giao dịch nhiều và thị phần của các nước khác khi Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi các biện pháp thuế quan
2.1. Danh mục Hàng hóa HS-94 (Đồ nội thất, Bộ đồ giường, v.v.) 
2.2. Danh mục hàng hóa HS-84 (Lò phản ứng hạt nhân, Nồi hơi, Máy móc, v.v.) 
2.3. Nhóm hàng HS-39 (Nhựa và các sản phẩm) 
2.4. Nhóm hàng HS-87 (Phương tiện giao thông trừ phương tiện đường sắt hoặc Xe điện, và Phụ tùng, v.v.) 
2.5. Danh mục hàng hóa HS-95 (Đồ chơi, Trò chơi & Dụng cụ thể thao, v.v.) 
2.6. Nhóm hàng HS-40 (Cao su và các sản phẩm) 
2.7. Nhóm hàng HS-73 (Sản phẩm bằng sắt hoặc thép) 
2.8. Nhóm hàng HS-08 (Quả ăn được và quả hạch; vỏ quả có múi hoặc dưa) 
2.9. Danh mục hàng hóa, HS-61 (Hàng may mặc và phụ kiện, đan hoặc móc) 
 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1: Chỉ số nhà quản lý logistics của Hoa Kỳ từng tháng năm 2021 -2023 (theo thời điểm hiện tại) 
Hình 2: Chỉ số dịch vụ vận tải hàng hóa của Hoa Kỳ theo tháng 
Hình 3: Chỉ số giá vận tải trong rổ hàng hóa dịch vụ tính CPI của Hoa Kỳ hàng tháng năm 2022 và 2023 
Hình 4: Hàng hóa chuẩn bị được đưa lên máy bay chở hàng tại sân bay Chicago (Hoa Kỳ) 
Hình 5: Nhập khẩu hàng hóa từ Mexcio vào Hoa Kỳ giai đoạn 2016-2022