Trên sàn thương mại sữa toàn cầu (GDT), chỉ số giá sữa trong phiên giao dịch ngày 17/1/2023 giảm 0,1% so với phiên đầu tháng 1/2023 và giảm 2,9% so với cùng kỳ tháng 12/2022. Giá sữa trung bình đạt 3.393 USD/tấn. Tính chung 2 phiên đấu giá trong tháng đầu năm 2023, chỉ số giá sữa giảm 2,9%. So với cùng kỳ năm 2022, chỉ số này giảm 0,8%.
Chỉ số giá sữa của FAO đạt trung bình 139,1 điểm trong tháng 12/2022, tăng 1,5 điểm (1,1%) so với tháng 11, ghi nhận mức tăng sau 5 tháng giảm liên tiếp và tăng 10,1 điểm (7,9%) so với một năm trước.
Nhìn chung, trong năm 2022, chỉ số giá sữa của FAO đạt trung bình 142,5 điểm, tăng 23,3 điểm (19,6%) so với năm 2021 và đạt mức trung bình hàng năm cao nhất được ghi nhận kể từ năm 1990.
Tính chung trong năm 2022, kim ngạch nhập khẩu sữa từ hầu hết các thị trường chính đều tăng. Việt Nam nhập khẩu sữa chủ yếu từ NewZealand và Mỹ, riêng 2 thị trường này đã chiếm 44% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sữa của cả nước.

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
1. Tình hình sản xuất 

1.1. Thế giới
1.2. Việt Nam
2. Diễn biến giá 
2.1. Thế giới
2.2. Việt Nam
3. Tình hình nhập khẩu 
3.1. Kim ngạch nhập khẩu
3.2. Thị trường nhập khẩu
3.3. Cơ cấu chủng loại nhập khẩu
4. Tình hình xuất khẩu 
4.1. Kim ngạch xuất khẩu
4.2. Thị trường xuất khẩu
4.3. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
5. Dự báo
6. Thông tin hoạt động thương mại sữa thế giới 

6.1. Tình hình xuất khẩu
6.2. Tình hình nhập khẩu

BẢNG
Bảng 1: Sản lượng sữa tại một số quốc gia, khu vực
Bảng 2: Sản lượng các sản phẩm sữa tại EU
Bảng 3: Sản lượng các sản phẩm sữa tại Mỹ
Bảng 4: Sản lượng sữa trong nước tháng 1/2023
Bảng 5: Giá sữa thế giới tại một số thị trường chính trên thế giới
Bảng 6 : Giá bán lẻ một số sản phẩm sữa trong tháng 1/2023
Bảng 7: Kim ngạch nhập khẩu sữa của Việt Nam phân theo thị trường
Bảng 8: Kim ngạch nhập khẩu một số chủng loại sữa và sản phẩm từ sữa
Bảng 9: Chủng loại các sản phẩm sữa nhập khẩu theo thị trường
Bảng 10: Top 20 doanh nghiệp đạt kim ngạch nhập khẩu cao năm 2022
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu sữa của Việt Nam phân theo thị trường
Bảng 12: Kim ngạch xuất khẩu một số chủng loại sữa và sản phẩm từ sữa
Bảng 13: Chủng loại các sản phẩm sữa xuất khẩu theo thị trường
Bảng 14: Top 20 doanh nghiệp xuất khẩu sữa đạt kim ngạch cao năm 2022
Bảng 15: Dự báo xuất khẩu pho mát năm 2023 của các nước cung ứng chính
Bảng 16: Xuất khẩu pho mát thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 17: Dự báo xuất khẩu bơ năm 2023 của các nước cung ứng chính
Bảng 18: Xuất khẩu bơ thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 19: Dự báo xuất khẩu sữa bột gầy năm 2023 của các nước cung ứng chính
Bảng 20: Xuất khẩu sữa bột gầy thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 21: Dự báo xuất khẩu sữa bột nguyên kem năm 2023 của các nước cung ứng chính
Bảng 22: Xuất khẩu sữa bột nguyên kem thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 23: Nhập khẩu pho mát thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 24: Nhập khẩu bơ thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 25: Nhập khẩu sữa bột gầy thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023
Bảng 26: Nhập khẩu sữa bột nguyên kem thế giới giai đoạn 2018-2022 và dự báo năm 2023

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Sản lượng sữa tươi theo tháng (2021-2023)
Biểu đồ 2: Sản lượng sữa bột theo tháng (2021-2023)
Biểu đồ 3: Tăng/giảm chỉ số giá sữa toàn cầu GDT qua các phiên đấu giá
Biểu đồ 4: Chỉ số giá sữa của FAO theo tháng
Biểu đồ 5: Kim ngạch nhập khẩu sữa của Việt Nam theo tháng (2021-2022)
Biểu đồ 6: Cơ cấu thị trường nhập khẩu sữa
Biểu đồ 7: Cơ cấu một số chủng loại sữa và sản phẩm từ sữa nhập khẩu theo kim ngạch năm 2022
Biểu đồ 8: Kim ngạch xuất khẩu sữa của Việt Nam (2021-2022)
Biểu đồ 9: Cơ cấu thị trường xuất khẩu sữa năm 2022
Biểu đồ 10: Cơ cấu một số chủng loại sữa và sản phẩm sữa theo kim ngạch năm 2022